Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định Bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh

|

Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định Bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa ban hành Thông tư số 10/2023/TT-BKHĐT ngày 01/11/2023 quy định Bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh. Bộ chỉ tiêu này là cơ sở giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cả nước.

Thông tư quy định Bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh gồm: Danh mục chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh quy định tại Phụ lục I; Nội dung chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

Có 4 mục tiêu thống kê tăng trưởng xanh. Trong đó, tại Danh mục chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh gồm các mục tiêu sau:

Mục tiêu 1: Giảm cường độ phát thải khí nhà kính trên GDP

Bao gồm các chỉ tiêu: Cường độ phát thải khí nhà kính và Tổng lượng phát thải khí nhà kính.

Mục tiêu 2: Xanh hóa các ngành kinh tế

Trong đó: Lĩnh vực năng lượng bao gồm các chỉ tiêu: Tổng cung năng lượng sơ câ;́p/GDP; Tiêu dùng năng lượng cuối cùng/GDP; Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng cung năng lượng sơ câ;́p; Tỷ lệ sản lượng điện tử năng lượng tái tạo trên tổng sản lượng điện sản xuâ;́t.
 
Lĩnh vực giao thông vận tải gồm các chỉ tiêu: Tỷ lệ xe buýt sử dụng năng lượng xanh so với tổng số xe buýt đang lưu hành tại các đô thị đặc biệt, đô thị loại I; Tỷ lệ xe buýt mới sử dụng năng lượng xanh so với tổng số xe buýt mới tại các đô thị đặc biệt và đô thị loại I; Tỷ lệ các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng năng lượng xanh so với tổng số các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đang lưu hành; Số lượng trạm sạc, số lượng cổng sạc xe điện; Tỷ lệ giá trị tăng thêm của hoạt động vâ;̣n tải hàng hóa đường sắt, đường thủy so với giá trị tăng thêm của vâ;̣n tải hàng hóa…

Đối với lĩnh vực nông nghiệp gồm các chỉ tiêu: Lượng phâ;n bón hóa học bình quâ;n sử dụng trên một hecta (1 ha) đất trồng trọt; Lượng thuốc bảo vệ thực vâ;̣t hóa học bình quâ;n được sử dụng trên một hecta (1 ha) đâ;́t trồng trọt; Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả và bền vững; Diện tích đất bị thoái hóa; Diện tích các loại câ;y trồng được chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) và tương đương; Diện tích các loại nuôi trồng thủy sản được câ;́p chứng nhâ;̣n thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (VietGAP) và tương đương; Tỷ lệ cơ sở sản xuất chăn nuôi lợn trên địa bàn xử lý chất thải bằng biogas hoặc các giải pháp công nghệ xử lý, sử dụng hiệu quả, sạch…
 
Lĩnh vực thương mại, dịch vụ bao gồm các chỉ tiêu: Tỷ lệ đóng góp của hoạt động du lịch trong GDP; Tỷ lệ các điểm đến du lịch, cơ sở kinh doanh du lịch được dán nhãn xanh; Tỷ lệ các cơ sở đạt tiêu chuâ;̉n cơ sở y tế xanh, bền vững so với tổng số cơ sở y tế; Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng sản phâ;̉m trong nước.
 
Lĩnh vực công nghệ bao gồm các chỉ tiêu: Tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng công nghệ sạch, công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, phát thải các bon thâ;́p trong sản xuâ;́t.
 
Lĩnh vực vốn đâ;̀u tư, trái phiếu, tín dụng bao gồm các chỉ tiêu: Tỷ lệ vốn đâ;̀u tư công xanh so với tổng vốn đâ;̀u tư công; Tỷ lệ vốn đâ;̀u tư thực hiện cho sản xuâ;́t điện tử năng lượng tái tạo so với vốn đâ;̀u tư thực hiện toàn xã hội; Tỷ trọng dư nợ tín dụng xanh trong tổng dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngâ;n hàng nước ngoài; Tỷ trọng phát hành trái phiếu xanh trong tổng trái phiếu đã phát hành.

Lĩnh vực tài nguyên rừng gồm các chỉ tiêu: Tỷ lệ che phủ rừng; Tỷ lệ diện tích hệ sinh thái rừng tự nhiên suy thoái được phục hồi; Tỷ lệ diện tích rừng sản xuất được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững.
 
Lĩnh vực tài nguyên khoáng sản gồm chỉ tiêu: Trữ lượng khoáng sản đã câ;́p phép, khai thác và còn lại phâ;n theo câ;́p trữ lượng.
 
Lĩnh vực tài nguyên nước bao gồm các chỉ tiêu: Tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính; Mức thay đổi mực nước dưới đâ;́t; Mức thay đổi tổng lượng nước mặt các lưu vực sông chính.

Mục tiêu 3: Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững

Lĩnh vực Môi trường, xã hội có các chỉ tiêu: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý; Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp; Tỷ lệ châ;́t thải nguy hại được thu gom, xử lý; Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; Tỷ lệ xã đạt tiêu chí về môi trường; Số khu và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên.

Lĩnh vực Đô thị có các chỉ tiêu: Diện tích đất câ;y xanh công cộng bình quâ;n đầu người khu vực nội thành, nội thị; Tỷ lệ đô thị đạt tiêu chuẩn đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh, bền vững so với tổng số các đô thị.
 
Chính phủ: Tỷ lệ chi đâ;̀u tư công xanh so với tổng chi ngâ;n sách nhà nước; Tỷ lệ mua sắm công xanh so với tổng mua sắm công; Tỷ lệ chi sự nghiệp bảo vệ môi trường so với tổng chi ngâ;n sách nhà nước; Tỷ trọng thuế bảo vệ môi trường và thuế tài nguyên trong tổng thu ngâ;n sách nhà nước trừ các khoản thu từ nhà, đâ;́t và thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; Tỷ lệ chi cho hoạt động bảo vệ môi trường so với GDP.

Mục tiêu 4: Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâ;ng cao năng lực chống chịu

Mục tiêu này gồm các chỉ tiêu: Tỷ lệ ngày trong năm có nồng độ các châ;́t trong môi trường không khí vượt quá quy chuâ;̉n kỹ thuâ;̣t cho phép; Tỷ lệ dâ;n số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung; Tỷ lệ dâ;n số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn; Tỷ lệ thành viên hộ gia đình có đủ nước uống trong 12 tháng qua; Tỷ lệ dâ;n số sử dụng hố xí hợp vệ sinh; Tỷ lệ nghèo đa chiều; Tỷ lệ dâ;n số sống trong các nhà tạm; Chỉ số bình đẳng trong giáo dục và đào tạo; Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội; Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế; Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm thâ;́t nghiệp; Tổng chiều dài các tuyến đê; Số công trình xâ;y dựng kè, phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển; Số lao động có việc làm xanh trong nền kinh tế; Hệ số bâ;́t bình đẳng trong phâ;n phối thu nhâ;̣p (hệ số GINI); Thu nhâ;̣p bình quâ;n một lao động đang làm việc; Chỉ số phát triển con người (HDI); Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh dưỡng; Chỉ số tăng trưởng xanh tổng hợp…
 
Tại Phụ lục II của Thông tư nêu rõ về Nội dung chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh theo các mục tiêu cụ thể với các thông tin về Khái niệm; phương pháp tính; phâ;n tổ chủ yếu; kỳ công bố; nguồn số liệu; cơ quan chịu trách nhiệm thu thâ;̣p, tổng hợp các chỉ tiêu.

Về tổ chức thực hiện, Thông tư nêu rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê Tăng trưởng xanh được phâ;n công, bảo đảm cung cấp số liệu thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời và đáp ứng yêu cầu giám sát thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh; Xâ;y dựng và hoàn thiện các hình thức thu thập thông tin của các chỉ tiêu thuộc Bộ chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh; Xâ;y dựng cơ sở dữ liệu thống kê cho các chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh. Cùng với đó, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát danh mục và nội dung các chỉ tiêu thống kê tăng trưởng xanh theo quy định của Thông tư này để kịp thời đề nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.

Theo Thông tư, Bộ chỉ tiêu này sẽ được thực hiện theo hướng mở, có thể câ;̣p nhâ;̣t các chỉ tiêu mới phù hợp với việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh trong từng bối cảnh cụ thể. Bộ Kế hoạch và Đâ;̀u tư sẽ là đơn vị chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và UBND tỉnh, thành phố thực hiện.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2023./.
 
T.Hòa 
 
Trang web về giải trí điện tử Jili